1. So sánh về dung lượng bộ nhớ của RAM
Dung lượng của
RAM trước đây thường được tính bằng đơn vị MB (Megabyte), ví dụ như loại RAM
DDR chẳng hạn. Tuy nhiên, công nghệ ngày càng phát triển, RAM cũng từ đó mà được
nâng lên một cách rất đáng kể. Và cho tới bây giờ thì đơn vị của RAM thường được
tính bằng GB (Gigabyte, 1GB=1024 MB).
+ DDR (DDR 1,
DDRam 1): Dung lượng của loại RAM này rất khiên tốn, nó chỉ rơi vào khoảng 32
MB, 64 MB…
+ DDR 2: RAM
DDR 2 thì có dung lượng khá hơn, nó có thể vào khoảng 256 MB -> 2 GB RAM.
+ DDR 3: Có
dung lượng rất đa dạng, có thể là 2GB, 4GB, 8GB, hoặc là 16 GB…
=> Dung lượng
của RAM càng lớn thì máy tính càng mạnh mẽ và đương nhiên là hoạt động sẽ càng
hiệu quả.
2. So sánh về tốc độ truyền tải của các đời RAM (DDR, DDR 2, DDR 3)
Tốc độ truyền
tải của RAM hay còn gọi là BUS của RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của
hệ thống.
Đối với những
bạn mà thường xuyên phải sử dụng cùng lúc nhiều phần mềm, nhiều chương trình,
hay nói cách khác là máy tính cần phải xử lý nhiều tác vụ truy xuất cùng một
lúc thì BUS RAM lúc này tỏ ra rất quan trọng.
Bạn có thể hiểu
đơn giản là BUS của RAM tương tự như tốc độ di chuyển của luồng dữ liệu, khi tốc
độ càng lớn thì thời gian hoàn thành công việc càng nhanh.
Như các bạn đã
biết, đời RAM càng về sau này thì tốc độ và công nghệ sẽ càng mạnh mẽ. Các bạn
có thể quan sát bảng so sánh dưới đây.
Chú ý: Tốc độ truyền tải tối đa trong bảng bên dưới là theo lý thuyết nhé
các bạn.
Về xung nhịp của
RAM thì bạn có thể hiểu như sau:
Ví dụ xung nhịp
thực của RAM DDR200 là 100 MHz => bạn có 100 MHz bộ nhớ đệm dữ liệu =>Tốc
độ dữ liệu sẽ là 100*2 = 200 MHz . Bạn nhớ là DDR có nghĩa là Double Date Rate
(Tốc độ dữ liệu gấp đôi)
3. Sự khác nhau về điện áp sử dụng
Có thể thấy, càng về sau thì RAM
càng tiết kiệm và sử dụng ít điện năng hơn. Tuy nhiên, một số Module bộ nhớ có
thể yêu cầu cao hơn so với bảng bên dưới, nhất là khi bộ nhớ hoạt động ở tốc độ
xung nhịp cao hơn tốc độ chính thức (ví dụ bạn Overclock (ép xung) bộ nhớ chẳng
hạn).
4. Đỗ trễ – thời gian trễ
Độ trễ (CAS
Latency hay gọi ngắn gọn là CL): Về độ trễ của RAM thì các bạn có thể quan sát
bảng dưới đây.
Bạn có thể hiểu
đơn giản thời gian trễ là khoảng thời gian mà mạch điều khiển bộ nhớ phải chờ đợi
từ lúc yêu cầu lấy dữ liệu cho đến lúc dữ liệu thực sự được gửi tới. Hay nói
cách khác là “khoảng thời gian từ khi ra lệnh cho đến khi nhận được sự phản hồi”.
Độ trễ được viết
theo chu kỳ xung nhịp, ví dụ như bộ nhớ có CL3 thì có nghĩa là mạch điều khiển
bộ nhớ phải đợi 3 chu kỳ xung nhịp từ lúc truy vấn cho đến lúc dữ liệu được gửi.
5. Số chân nối?
Bạn cũng có thể
phân biệt các đời RAM thông qua số chân nối 1 cách đơn giản.
·
Ram DDR: Số chân nối là 184
·
Ram DDR 2 và DDR 3 có số chân nối là 240.
6. Phân biệt đời RAM qua khe cắm
Nếu chia RAM
làm đôi thì bạn có thể thấy khe lõm trên ram DDR và DDR2 lệch về bên phải.
Trong khi đó khe lõm của thanh RAM DDR3 lệch về bên trái của RAM.
7. Tìm hiểu cơ bản về RAM DDR 4
Là thế hệ tiếp
theo của DDR 3, nó có nhiều cải tiến hơn rất nhiều so với RAM DDR3. Dưới đây là
hình ảnh về sự khác biệt giữa thanh RAM DDR3 và DDR4.
Sự khác biệt về
vị trí khe lõm trên RAM và bạn có thể thấy đối với ram DDR4, chân cắm bị cắt
vát ở 2 đầu thanh RAM.
+ So
sánh về điện năng tiêu thụ: Nhìn vào biểu đồ bên dưới thì bạn có thể thấy
thế hệ RAM DDR 4 có mức tiêu thụ điện năng chỉ còn lại là 1.2V
+ So
sánh về tốc độ (triệu đơn vị truyền mỗi giây – MT/s)
+ Mật
độ tối đa của một chip nhớ (Megabit)
Chú ý: Mật độ
tối đa của chip nhớ có thể tăng lên theo thời gian.
Ưu điểm của RAM DDR4
+ DDR 4 nhanh
hơn: Tất nhiên rồi, tốc độ truyền tải dữ liệu giữa RAM, CPU và các thành phần
khác với tốc độ lớn hơn, và đương nhiên thiết bị sẽ chạy nhanh hơn.
+ DDR 4 tiết
kiệm điện hơn.
+ Mỗi con chip
nhớ trên DDR4 có thể có mật độ lớn hơn, điều này đồng nghĩa với dung lương của
RAM sẽ tăng lên. RAM DDR4 có thể hỗ trợ tối đa lên đến 512 GB so với 128 GB của
RAM DDR3.
+ Về xung nhịp
BUS của RAM DDR4: Có các xung nhịp như 1600, 1866, 2133, 2400, 2666, 3200MHz,
thậm chí là 4266MHz.
Nhược điểm của RAM DDR4
+ Giá thành
khá đắt đỏ.
+ Khả năng
tương thích với phần cứng hiện nay là chưa cao. Hiện nay chỉ có một số loại
mainboard và CPU cao cấp mới tương thích với RAM DDR4. Ví dụ như chíp Core
i7-59XX và 58XX, hoặc là các chíp đời mới thuộc dòng Intel Skylake, cả bản cho
Desktop và cho Laptop, với chipset H110, B150, Q150, H170, Q170 và Z170.
8. Chốt lại những điều cần quan tâm khi mua RAM
Nếu như bạn
mua RAM thì hãy để ý đến 3 yếu tố sau:
+ Dung lượng
RAM.
+ Chủng loại,
hay còn gọi là chuẩn của RAM (DDR 2, DDR 3….)
+ Tốc độ BUS của
RAM. (Phải tương thích với tốc độ BUS của
CPU và MainBoard. Nếu tốc độ BUS của CPU cao nhất là 1600, của MainBoard là
1333, thì cho dù có sử dụng RAM có tốc độ BUS lên tới 2400 thì tối đa máy tính
chỉ hỗ trợ tốc độ BUS 1333).
9. Lời kết
Vâng, trên đây
là những điểm khác nhau giữa DDR, DDR 2, DDR 3, DDR 4, DDR5 mà bạn nên biết. Lý
thuyết về RAM thì dài lắm, nhưng nếu bạn không có nhu cầu nghiên cứu chuyên sâu
thì mình nghĩ những thông tin trên bài viết là đã khá đầy đủ cho bạn rồi đó.
Đây
là những hiểu biết cơ bản về RAM, từ đó
có thể mày mò thêm một số thứ chuyên sâu như thu thập, lưu giữ, phân tích bộ nhớ
trên RAM và nhiều thứ hay ho khác nữa. Thanks các bạn!















0 comments:
Đăng nhận xét