Như các bạn đã
biết, một chiếc laptop nếu thiếu RAM sẽ
không hoạt động được. Ngoài ra nếu RAM lỗi
sẽ còn phát sinh nhiều vấn đề như: Có nguồn không lên hình, lỗi chạy đum xanh, thường xuyên lỗi win, chạy lâu màn hình sọc nhiều màu…. . Vậy RAM là gì? Cách đọc thông số trên RAM
laptop như thế nào? Nguồn điện trên RAM bao nhiêu? và cách kiểm tra RAM laptop
làm sao…. Chúng ta cùng đi phân tích?
I. RAM là gì?
RAM ( Random
Access Memory) là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên hay còn gọi là bộ nhớ tạm thời. Để dễ hiểu hơn các bạn hãy hình dung khi các bạn
mở một ứng dụng hay phần mềm trên laptop thì dữ liệu sẽ được chuyển từ ổ cứng
lên RAM và vào CPU để xử lý – tiếp sau đó sẽ lưu lại ổ cứng
Một chiếc
laptop có bộ nhớ RAM lớn sẽ giúp cho laptop có thể xử lý nhiều công việc một
lúc – nhiều tag vụ hơn mà không
bị giật lag hay delay
II. Có những loại RAM laptop nào trên thị trường?
Từ khi chiếc
máy tính đầu tiên xuất hiện trên thị trường cho đến nay thì có rất nhiều loại RAM,
để hiểu thêm thì sau đây chúng ta sẽ phân tích theo từng loại RAM và theo thời
gian RAM xuất hiện trên thị trường máy tính:
1. SDR
SDR là chuẩn RAM
được sản xuất đầu tiên trên thị trường, là chuẩn RAM được sử dụng đầu tiên trên
laptop. Nhược điểm của SDR là dung lượng bộ nhớ nhỏ, tốc độ tuy xuất chậm.
Loại này đã
không còn sử dụng rất lâu rồi và thay thế bằng DDR.
2. DDR (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM)
Dòng DDR
(Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM) được sản xuất và sử dụng phổ biển
trong khoảng thời gian từ năm 2000-2004.
Hoạt động giống
SDR nhưng tốc độ nhanh gấp đôi và bộ nhớ lớn hơn.
Nguồn điện của
DDR hay còn gọi là DDR1 là 2,5 Vol.
3. DDR2 – hay PC2
Là loại RAM được
nâng cấp bởi DDR, mang dữ liệu tăng gấp
đôi (nghĩa là xử lý hai hướng dẫn đọc và hai ghi trên mỗi chu kỳ xung nhịp). Đồng thời, tốc độ cũng nhanh hơn vì nó có thể
chạy ở tốc độ xung nhịp cao hơn.
Mô – đun của bộ
nhớ DDR2 ở mức 533 MHz và chạy ở điện áp thấp hơn (1,8 Vol )
DDR2 –
PC2 được sử dụng phổ biến từ năm
2003-2009
4. DDR3 – PC3
Là phiên bản nâng cấp hơn so với DDR2 thông qua xử lý tín hiệu tiên tiến, mang dung lượng bộ nhớ lớn hơn.
Mức tiêu thụ
điện năng thấp hơn (khoảng 1,5 Vol ) và tốc độ xung nhịp tiêu chuẩn cao hơn
(lên đến 800 Mhz).
5. DDR3L – PC3L
Chuẩn RAM này
được Intel và Kingston hợp tác sản xuất. Đây là loại RAM được sử dụng ít điện năng hơn
vì vậy chúng thường được sử dụng nhiều trên các dòng laptop tiết kiệm pin.
DDR3L chạy điện
năng khoảng 1,35 Vol .
6. DDR4 – PC4
Được cho ra mắt
vào năm 2015. Đến thới gian hiện tại đây
là chuẩn RAM mạnh nhất với xung nhịp lớn cho tốc độ xử lý vượt trội.
DDR4 chạy điện
năng khoảng 1,2 Vol.
DDR4- pc4 hỗ
trợ các chuẩn bao gồm: 1600Mhz, 2133Mhz, 2400Mhz, 2666Mhz, 3200Mhz và chuẩn mới
nhất hiện nay là 4266Mhz
III. Cách đọc thông số trên RAM
1. Thông số trên RAM
Dung
lượng RAM ( MB/GB )
Dung lượng RAM
càng lớn thì khả năng xử lý của máy tính càng nhanh, Hiện nay các dung lượng RAM
phổ biến gồm: 4Gb, 8Gb, 16GB, 32GB, 64GB. .
Bus
(Mhz )
Bus là băng
thông, băng thông càng lớn thì dữ liệu có thể lưu thông càng nhiều tại một thời
điểm.
Chính vì Bus
càng lớn thì truy xuất dữ liệu càng nhanh. Hiện này có nhiều loại bus phổ biển gồm:
·
DDR3 có các mức 800, 1066, 1333, 1600, 1866, 2133Mhz;
·
DDR4 có các mức Bus RAM như sau:1600Mhz, 2133Mhz,
2400Mhz, 2666Mhz, 3200Mhz, 4266Mhz.
2. Cách
đọc thông số trên RAM
Bạn có thể dễ
dàng xem các thông số của RAM bằng phần mềm CPUZ. Tuy nhiên, bạn cũng có thể
quan sát trực tiếp trên thanh RAM của bạn.
+ Các thông số
dung lượng, chủng loại, tốc độ BUS ghi trực tiếp lên RAM
Ví dụ như hình
dưới ta có thể dễ dàng đọc được các thông số của thanh RAM:
·
Dung lượng: 4 GB;
·
Chủng loại: DDR3;
·
Tốc độ BUS: 1600.
+ Chủng loại
và tốc độ Bus của RAM được ghi khác đi
Với thanh RAM
này, chủng loại được ghi là PC3 thay vì
DDR3 và băng thông thay vì tốc độ BUS.
·
Dung lượng: 4 GB;
·
Chủng loại: PC3L chính là DDR3L (PC = DDR);
·
Băng thông; 12800S (băng thông có chữ S đằng
sau) -> Tốc độ BUS: 1600 [Tốc độ BUS = Băng thông/8 (làm tròn)].
IV. Cần bao nhiêu RAM là đủ cho công việc?
Trước tiên, cần xem hệ điều hành có thể nhận tối đa bao nhiêu dung lượng RAM. Như chúng ta đã biết thì RAM là viết tắt của Random Access Memory, tức “bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên”. Nó có điểm đặc biệt là cho phép CPU truy cập ngay lập tức vào bất kỳ vùng dữ liệu nào mà nó đang lưu với tốc độ rất cao. Tuy nhiên, không phải CPU muốn gì là có ngay được, muốn có dữ liệu nào thì nó phải có “địa chỉ” của phần dữ liệu đó cái đã.
Phần “địa chỉ” này sẽ chỉ ra vị trí chính xác mà dữ liệu được lưu trữ, và nó được viết dưới dạng bit, gồm 1 cặp số nhị phân là 0 và 1. Khi chạy hệ điều hành 32-bit thì dòng “địa chỉ” của các dữ liệu trong RAM sẽ “dài” 32-bit.
Với 32-bit này, máy tính sẽ có thể mã hóa được thành 2^32=4.294.967.296 “địa chỉ” khác nhau, mỗi “địa chỉ” này sẽ dẫn đến 1 byte dữ liệu trên RAM. Vậy là sẽ có tối đa 4.294.967.296 byte dữ liệu được “cấp địa chỉ”, tương đương với 4 Gigabyte (GB).
Tuy nhiên trên thực tế lượng RAM mà người dùng có thể sử dụng chỉ có 3GB hơn. Lý do của hiện tượng này xuất phát từ việc bộ nhớ không chỉ dùng để chứa RAM mà còn dành một phần nhỏ cho dữ liệu phần cứng hoặc card đồ họa - vốn chiếm không quá nhiều diện tích nhưng cũng làm hao hụt đáng kể phần RAM của máy.
Đối với Windows 64-bit thì hỗ trợ lên đến 128GB RAM (Windows 10 Home) và 2TB RAM(đối với các phiên bản còn lại).
Các dòng còn lại bạn có thể tham khảo qua đường link ở đây.
Tùy theo nhu cầu
công việc và tính chất công việc mà nâng cấp. Thông thường như cầu tối thiểu là
4GB cho văn phòng, lướt web, nghe nhạc;
Nếu bạn sử dụng
nhiều tag vụ và các phần mềm như PhotoShop, AutoCad hoặc chơi các game nặng thì
tốt nhất nên sử dụng RAM 8Gb – 64Gb.
V. Các phần mềm kiểm tra Bus RAM
Phần
mềm CPU -Z
CPU-Z là phần
mềm miễn phí và nhẹ chỉ vài MB giúp bạn kiểm tra được các thông số cơ bản của 1
chiếc laptop.
Bạn có thể xem
được các thông số như: Mainboard, chipset, bộ nhớ, cpu, RAM….
Task
Manager
Các bạn chuột
phải vào Taskbar – chọn Task Manager – rồi chọn tiếp Performance – chọn Memory
rồi xem thông số Speed.
Ứng dụng này
cho phép bạn xem được dung lượng RAM bạn đang sử dụng bao nhiêu, từ đó mà nâng
cấp RAM tương ứng để phù hợp với công việc đang dùng.
VI. Vì sao phải nâng cấp RAM cho máy tính?
Bạn có thể thấy
các phần mềm và game ngày càng nặng & ngốn tài nguyên hệ thống hơn trong
khi máy tính của bạn vẫn chỉ như vậy. Nâng cấp các thành phần chính của máy tính như
RAM, SSD, Card đồ họa… có lẽ là biện pháp tối ưu nhất
thay vì nâng cấp hẳn một chiếc máy tính mới.
Tăng dung lượng
RAM đồng nghĩa với việc giảm số lần CPU phải lấy dữ liệu từ Hard Disk. Máy tính cần 1 lượng RAM nhất định cho mỗi ứng
dụng, càng nhiều ứng dụng bạn mở, lượng RAM cần sử dụng càng nhiều.
VII. Làm sao để biết đã đến lúc bạn cần nâng cấp RAM cho máy tính?
Với máy tính sử
dụng RAM có dung lượng từ 4GB trở lên có thể đáp ứng tốt các nhu cầu của người
dùng máy tính phổ thông như lướt web, nghe nhạc, xem phim, sử dụng các phần mềm và chơi các game không
quá nặng. Nhưng nếu bạn có nhu cầu sử dụng
các phần mềm thiết kế, đồ họa hoặc muốn chơi một số game nặng thì RAM 4 GB
không thể đáp ứng được nhu cầu của bạn.
Bạn có thể kiểm
tra bằng cách mở Windows Task Manager (nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt +Del hoặc nhấn
chuột phải lên thanh Taskbar chọn Task Manager, xem thông số trong phần Performance ->
Memory. Nếu Memory thường xuyên ở mức
>75% thì đã đến lúc bạn cần phải nâng cấp RAM rồi đó.
Chúc các bạn có được những kiến thức bổ ích! Thanks!









aaaaa jshfdusa
Trả lờiXóa